Thứ Tư, 10 tháng 11, 2010

Các câu nói hay trong ngày

Watch/mind your steps! 
Đi cẩn thận nhé!
 
Keep your nose clean. 
Đừng dây vào rắc rối.
 
Just sit back and relax. 
Cứ bình tĩnh nghĩ ngơi đi.

That will be engraved in my memory/mind/heart. 
Tôi sẽ khắc cốt ghi tâm điều đó.
Let's have a get-together next week. 
Tuần tới gặp nhau đi.
Knock yourself out! 
Làm gì thì làm đi!

You bastard! 
Đồ mắc dịch!
Me? Not likely! 
Tôi hả? Không đời nào!
Multiplication table. 
Bảng cửu chương.


Get your head out of your ass!
Đừng có giả vờ khờ khạo (Đừng ngó lơ nữa)!

Once in a lifetime chance.
Cơ hội ngàn năm có một.

It's only a matter of time.
Chỉ còn là vấn đề thời gian.

Get out of my sight.
Đi cho khuất mắt tao.

I guess so.
Tôi đoán vậy.

Nothing venture, nothing have = venture nothing, lose all.
Không liều thì không được gì hết; không vào hang hổ thì làm sao bắt được hổ con.

Follow me close.
Quan sát tôi thật kỹ nhé.

I got you in my sight.
Thấy bạn trong ống kính rồi.

Nothing special.
Không có gì đặc biệt.

Explain yourself.
Hãy giải thích đi.

I give in.
Tôi chịu thua.

People make up stories.
Người ta thêu dệt nhiều chuyện (thêm mắm thêm muối).

Don't stick your nose into it.
Đừng nhúng mũi vào việc đó.

I believe that my fate will be changed by me.
Tôi tin rằng tự tôi có thể thay đổi số phận.

One step at a time.
Từng bước một.

Teachers don't like students to make waves.
Giáo viên không thích sinh viên gây rắc rối.

Poor me!
Tội cho tôi quá!

I didn't mean that.
Tôi không có ý đó.

Take whatever measures you consider best.
Cứ dùng bất kỳ biện pháp nào mà bạn cho là tốt nhất.

I couldn't help it.
Tôi không nhịn nổi.

Out of date.
Lỗi thời/Lạc hậu/Cũ.

One way or another.
Bằng cách này hay cách khác.

Do you two know each other?
Hai người có biết nhau không?

Strike it lucky.
Gặp vận may.

Do as I say.
Làm theo lời tôi.

Definitely!
Không còn nghi ngờ gì nữa!

Prepare yourself. 
Bạn chuẩn bị đi.

Be quite. 
Giữ im lặng.

Behind every great/successful man there stands a woman. 
Đằng sau thành công của người đàn ông bao giờ cũng có bóng dáng người đàn bà.

Same to you. 
Bạn cũng vậy nhé.

Be in my shoes. 
Hãy đặt mình vào hoàn cảnh của tôi.

For the sake of ten years' benefits, plant trees; for the sake of one hundred years' benefits, educate people.
Vì lợi ích mười năm trồng cây; vì lợi ích trăm năm trồng người.

Go take a shit. 
Đi ỉa.

I'll be right back. 
Tôi quay lại ngay.

I always fight the clock in my work. 
Tôi luôn chạy đua với thời gian trong công việc.

Fight the clock. 
Chạy đua với thời gian.

Hit the road! 
Lên đường thôi!

Few and far between. 
Không thường xuyên/Không đều đặn.

I'm pretty hot at tennis. 
Tôi rất khá tennis.

Could you give me a lift? 
Bạn cho tôi quá giang được không


He's nothing to me. 
Với tôi nó chẳng/không là gì cả.

Could you give me a hand? 
Bạn có thể giúp tôi một tay được không?

If you keep acting so dorky, you'll never get a girl friend! 
Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!

As long as it works. 
Miễn là nó hiệu quả.
Get the hell out of here. 
Biến khỏi đây thôi.
It serves you right! 
Đáng đời bạn!

Almost! 
Gần xong rồi!
It's raining cats and dogs. 
Trời mưa tầm tã.
It's better than nothing. 
Có còn hơn không.

A/One hundred per cent. 
Hoàn toàn chắc chắn.
Come through with flying colors. 
Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn.
Jump/leap to conclusions. 
Vội vã kết luận.

You bastard. 
Thằng khốn.
At the top of one's lung. 
La lớn; la rống lên.
Before long. 
Không lâu sau.

nguồn: hellochao.com

2 nhận xét:

  1. “with friends like that, who needs enemies” được dùng khi nói về ai đó mình nghĩ là bạn tốt của mình nhưng cuối cùng lại đối xử không tốt với mình.

    “a friend in need is a friend indeed” nghĩa là người bạn giúp đỡ mình trong lúc cần thiết mới là người bạn thật sự.

    “A fair-weather friend” một người bạn đồng cam nhưng không cộng khổ. Chỉ những người mà luôn tỏ ra thân thiết nhưng khi chúng ta cần họ nhất hoặc khi chúng ta hoạn nạn thì họ không bao giờ xuất hiện.

    Short reckonings make long friends: sự sòng phẳng làm nên bạn tốt

    A man is known by the company he keeps: Xem bạn biết nết người

    A man must eat a peck of salt with his friend before he know him: Trong gian nan mới biết ai là bạn

    Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

    Two peas in a pod: Giống nhau như đúc

    The sparrow near a school sings the primer: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng

    He that lives with cripples learns to limp: Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy

    Friends are like fine wines, they improve with age: Bạn bè giống như rượu vậy, để càng lâu càng thắm thiết.

    In dress, the newest is the finest, in friends, the oldest is the best: Quần áo mới nhất là đẹp nhất, bạn bè cũ nhất là thân nhất.

    Prosperity makes friends, adversity tries them: Phát đạt tạo nên bạn bè, khó khăn thử thách bạn bè.

    Friendship that flames goes out in a flash: Tình bạn dễ đến thì dễ đi.

    Trả lờiXóa
  2. Nặc danh23:50 12/12/13

    Thanks for sharing.

    Trả lờiXóa