Đồ mắc dịch! |
Tôi hả? Không đời nào! |
Bảng cửu chương. |
Get your head out of your ass!
Đừng có giả vờ khờ khạo (Đừng ngó lơ nữa)!
Once in a lifetime chance.
Cơ hội ngàn năm có một.
It's only a matter of time.
Chỉ còn là vấn đề thời gian.
Get out of my sight.
Đi cho khuất mắt tao.
I guess so.
Tôi đoán vậy.
Nothing venture, nothing have = venture nothing, lose all.
Không liều thì không được gì hết; không vào hang hổ thì làm sao bắt được hổ con.
Follow me close.
Quan sát tôi thật kỹ nhé.
I got you in my sight.
Thấy bạn trong ống kính rồi.
Nothing special.
Không có gì đặc biệt.
Explain yourself.
Hãy giải thích đi.
I give in.
Tôi chịu thua.
People make up stories.
Người ta thêu dệt nhiều chuyện (thêm mắm thêm muối).
Don't stick your nose into it.
Đừng nhúng mũi vào việc đó.
I believe that my fate will be changed by me.
Tôi tin rằng tự tôi có thể thay đổi số phận.
One step at a time.
Từng bước một.
Teachers don't like students to make waves.
Giáo viên không thích sinh viên gây rắc rối.
Poor me!
Tội cho tôi quá!
I didn't mean that.
Tôi không có ý đó.
Take whatever measures you consider best.
Cứ dùng bất kỳ biện pháp nào mà bạn cho là tốt nhất.
I couldn't help it.
Tôi không nhịn nổi.
Out of date.
Lỗi thời/Lạc hậu/Cũ.
One way or another.
Bằng cách này hay cách khác.
Do you two know each other?
Hai người có biết nhau không?
Strike it lucky.
Gặp vận may.
Do as I say.
Làm theo lời tôi.
Definitely!
Không còn nghi ngờ gì nữa!
Bạn chuẩn bị đi. | ||||
Giữ im lặng. | ||||
Đằng sau thành công của người đàn ông bao giờ cũng có bóng dáng người đàn bà. Bạn cũng vậy nhé. Hãy đặt mình vào hoàn cảnh của tôi. For the sake of ten years' benefits, plant trees; for the sake of one hundred years' benefits, educate people. Vì lợi ích mười năm trồng cây; vì lợi ích trăm năm trồng người.Đi ỉa. Tôi quay lại ngay. Tôi luôn chạy đua với thời gian trong công việc. Chạy đua với thời gian. Lên đường thôi! Không thường xuyên/Không đều đặn. Tôi rất khá tennis. Bạn cho tôi quá giang được không |
He's nothing to me.
Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
Nếu cứ cư xử kỳ cục như vậy, mày chẳng bao giờ tìm được bạn gái đâu!
Miễn là nó hiệu quả. |
Biến khỏi đây thôi. |
Đáng đời bạn! |
Gần xong rồi! |
Trời mưa tầm tã. |
Có còn hơn không. |
Hoàn toàn chắc chắn. |
Thành công rực rỡ; thành công mỹ mãn. |
Vội vã kết luận. |
Thằng khốn. | |
La lớn; la rống lên. | |
Không lâu sau. |
nguồn: hellochao.com
“with friends like that, who needs enemies” được dùng khi nói về ai đó mình nghĩ là bạn tốt của mình nhưng cuối cùng lại đối xử không tốt với mình.
Trả lờiXóa“a friend in need is a friend indeed” nghĩa là người bạn giúp đỡ mình trong lúc cần thiết mới là người bạn thật sự.
“A fair-weather friend” một người bạn đồng cam nhưng không cộng khổ. Chỉ những người mà luôn tỏ ra thân thiết nhưng khi chúng ta cần họ nhất hoặc khi chúng ta hoạn nạn thì họ không bao giờ xuất hiện.
Short reckonings make long friends: sự sòng phẳng làm nên bạn tốt
A man is known by the company he keeps: Xem bạn biết nết người
A man must eat a peck of salt with his friend before he know him: Trong gian nan mới biết ai là bạn
Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
Two peas in a pod: Giống nhau như đúc
The sparrow near a school sings the primer: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
He that lives with cripples learns to limp: Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy
Friends are like fine wines, they improve with age: Bạn bè giống như rượu vậy, để càng lâu càng thắm thiết.
In dress, the newest is the finest, in friends, the oldest is the best: Quần áo mới nhất là đẹp nhất, bạn bè cũ nhất là thân nhất.
Prosperity makes friends, adversity tries them: Phát đạt tạo nên bạn bè, khó khăn thử thách bạn bè.
Friendship that flames goes out in a flash: Tình bạn dễ đến thì dễ đi.
Thanks for sharing.
Trả lờiXóa